1.Điều kiện tải: gắn cực Hoạt động kinh tế của máy biến áp có thể được phân thành ba chế độ: đầy tải, nửa tải và tải nhẹ. Hoạt động đầy tải xảy ra khi máy biến áp gắn trên cột hoạt động ở tải định mức, đây là điều kiện làm việc tối ưu, tối đa hóa hiệu quả. Hoạt động nửa tải có nghĩa là máy biến áp gắn trên cột đang chạy ở mức một nửa tải định mức, khi đó hiệu suất giảm nhẹ so với khi đầy tải nhưng vẫn giúp tiết kiệm năng lượng. Hoạt động với tải nhẹ, trong đó máy biến áp gắn trên cột hoạt động dưới mức tải định mức của nó, dẫn đến hiệu suất rất thấp và mức tiêu thụ năng lượng cao, vì vậy cần tránh càng nhiều càng tốt.
2.Hệ số tải: Hệ số tải của máy biến áp gắn trên cực, được định nghĩa là tỷ lệ giữa tải thực tế và tải định mức của nó, là rất quan trọng để vận hành tiết kiệm. Hệ số tải cao hơn dẫn đến hiệu quả cao hơn và tiêu thụ năng lượng thấp hơn. Do đó, trong quá trình lựa chọn và sử dụng máy biến áp gắn trên cột, cần nỗ lực đảm bảo hệ số tải gần với tải định mức để đạt được vận hành tiết kiệm.
3.Phương pháp làm mát: Phương pháp làm mát được sử dụng cho máy biến áp gắn trên cột cũng ảnh hưởng đến việc vận hành tiết kiệm. Máy biến áp gắn trên cột có thể được làm mát bằng không khí bằng đối lưu tự nhiên hoặc làm mát bằng không khí cưỡng bức bằng quạt. Làm mát tự nhiên tiết kiệm chi phí nhưng kém hiệu quả hơn, trong khi làm mát không khí cưỡng bức đắt hơn nhưng nâng cao hiệu suất của máy biến áp và giảm tiêu thụ năng lượng.
4.Chất lượng dầu cách điện: Chất lượng dầu cách điện rất quan trọng để máy biến áp gắn trên cột vận hành tiết kiệm. Dầu cách điện là vật liệu cách điện quan trọng trong máy biến áp gắn trên cột, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và tuổi thọ của máy biến áp. Vì vậy, khi sử dụng máy biến áp gắn trên cột, nên chọn loại dầu cách điện chất lượng cao. Việc kiểm tra và thay thế dầu cách điện thường xuyên cũng cần được thực hiện để đảm bảo vận hành tiết kiệm.
Công suất định mức: | 167 kVA; |
Cách thức: | D11-M-167 hoặc tùy thuộc; |
Điện áp sơ cấp: | 10000V, 11500V, 22000V hoặc phụ thuộc; |
Điện áp thứ cấp: | 120V, 400V, 240V hoặc phụ thuộc; |
Không mất tải: | 350W ±10%; |
Tải mất: | 1410W ±10%; |
Số pha: | một pha; |
Vật liệu cách nhiệt: | Dầu khoáng; |
Nhiệt độ làm việc: | -40oC đến 40oC hoặc tùy thuộc; |
Vật liệu cốt lõi: | thép CRGO. |
![]()
gắn phía trước
|
![]()
gắn bên
|
![]()
Máy biến áp một pha
|
![]()
gắn cực đơn
|
Xưởng quấn dây |
Khu vực sấy cuộn |
Khu vực đổ dầu |
Khu thành phẩm |
Lò biến áp |
Thiết bị đúc |
Máy cuộn giấy bạc |
Hộp bằng gỗ |
Kết cấu thép |